Ý nghĩa và tra số đỏ thước lỗ ban

Các kích thước theo thước Lỗ Ban (tính theo cm) được dùng phổ biến như sau : 67(Quan: Cung tốt chỉ quan vận. Đăng khoa: Thi cử đỗ đạt học hành tốt), 68(Tiến ích: Thu hoạch nhiều lợi ích. Quý tử: Sinh được quý tử). 69 (Phú quý: Tăng tài, cát lợi. Thêm đinh), 81 (Tài trí: Tài đáo lâm môn. Tài vượng: Thêm tiền tài, tiến bảo), 86 (Tài trí: Tài đáo lâm môn. Thiên đức: Hưởng lộc từ trời), 87 (Tài trí: Tài đáo lâm môn. Hỷ sự: Có nhiều chuyện vui), 88 (Bảo khố: Kho vàng, tài lộc. Tiến bảo: Chiêu tài tiến bảo), 89(Lục hợp: Hòa hợp mỹ mãn. Thêm phúc: Gia tăng phúc lộc), 106(Quý tử: Sinh quý tử. Đăng khoa: Thi cử đỗ đạt, học hành tốt), 107 (Đại cát: Cát tường, cát lợi, may mắn. Quý tử: Sinh quý tử), 108(Thuận khoa: Thuận lợi thi cử. Thêm đinh: Thêm xuất đinh), 109(Tài lộc, hưng vượng), 125 (Đăng khoa, thiên đức), 126 (Mạng: Mọi sự đều tốt. Hỷ sự: Có nhiều chuyển vui), 127(Tiến bảo), 128(Hưng vượng, thêm đức), 133(Nghênh phúc, đại cát), 134(Nghênh phúc, tài vượng), 145(Thêm đinh, đăng khoa), 146 (Thêm đinh, quý tử), 147 (Thêm đinh, lợi ích), 148 (Quý tử, hưng vượng), 153 (Quan, lục hợp), 154 (Tấn ích, tài), 155 (Phú quý, tiến bảo), 167 (Tài trí, thêm phúc), 172 (Tài trí, đại cát), 173 (Bảo khố, tài vượng), 174 (Bảo khố, lợi ích), 175 (Lục hợp, thiên khố), 176 (Nghênh phúc, phú quý), 192 (Đại cát, lục hợp), 193 (Đại cát, tài), 194 (Thuận khoa, tiến bảo), 195 (Tài lộc, phúc tinh), 196 (Tấn ích, đỗ đạt), 197 (Tấn ích, thêm đinh), 198 (Phú quý, đăng khoa), 211 (Đăng khoa, đại cát), 212 ( Mạng: Mọi sự đều tốt. Tài vượng: Thêm tiền tài), 213 (Tiến bảo, lợi ích), 214 (Hưng vượng, thiên khố), 215 (Tài trí, phú quý), 216 (Bảo khố, tiến bảo), 217 (Tài, tài lộc), 218 (Lục hợp, thuận khoa), 231 (Thêm đinh, lục hợp), 232 (Tài, lợi ích), 233 (Lợi ích, tiến bảo), 234 (Lợi ích, phúc tinh), 235 (Đại cát, đỗ đạt), 236 (Thuận hòa, thêm đinh), 237 (Thuận khoa, tài vượng), 253 (tài trí, thiên khố), 254 (đăng khoa, phú quý), 255 (tiến bảo), 256 (tiến bảo, tài lộc), 257 (hưng vượng, thuận khoa), 262 (nghênh phúc, đăng khoa), 274 (thêm đinh, đỗ đạt), 275 (Lợi ích, thêm đinh), 276 (tài vượng, nghĩa), 281 (tài lộc, thiên đức), 282 (tấn ích, hỷ sự), 283 (phú quý, tiến bảo), 284 (phú quý, thêm phúc), 295 (tài trí, tài lộc), 296 (tài trí, thuận khoa), 301 (tài trí, đăng khoa), 302 (bảo khố, quý tử), 303 (tài, thêm đinh), 320 (quý tử, thêm đức), 321 (đại cát, hỷ sự), 322 (thuận khoa, tiến bảo), 323 (tài lộc, thêm phúc), 340 (đăng khoa, đăng khoa), 341 (tiến bảo, quý tử), 342 (tiến bảo, thêm đinh), 343 (hưng vượng, hưng vượng), 348 (nghênh phúc, lục hợp), 360 (thêm đinh, hỷ sự), 361 (lợi ích, tiến bảo), 362 (nghĩa, thêm phúc), 367 (tài lộc, đại cát), 368 (tấn ích, tài vượng), 369 (phú quý, lợi ích), 381 (tài trí, thêm đinh), 381 (tài trí, hưng vượng), 387 (tài trí, lục hợp), 388 (bảo khố, tài), 389 (lục hợp, tiến bảo), 390 (lục hợp, phúc tinh), 391 (nghênh phúc, đỗ đạt)…

Ý nghĩa thước lỗ ban
Ý nghĩa thước lỗ ban.

Giải nghĩa trên thước thước lỗ ban

Lỗ Ban là tên một người thợ mộc lừng danh của Trung Hoa cổ đại, tương truyền đã phát minh ra cưa, đục và các dụng cụ nghề mộc trong đó có cây thước đo mà gọi là thước Lỗ Ban.

Có nhiều truyền thuyết về cuộc đời của Lỗ Ban như khi ông sinh ra từng đàn sếu tụ tập lại và ngôi nhà toả hương thơm kỳ lạ, hay về những con chim gỗ dẫn đường cho ông chế tác ra những người gỗ bất tử … Tuy nhiên, lịch sử ghi lại Lỗ Ban họ Công Thâu tên gọi là Ban, người nước Lỗ đời Xuân Thu (hiện tại thuộc tình Sơn Đông – Trung Quốc), cùng thời với Mặc Tử (một triết gia nổi tiếng). Vì ông là người nước Lỗ, cho nên mọi người gọi ông là Lỗ Ban. Ông là một người thợ nổi tiếng thời cổ đại và cũng là một nhà phát minh xuất sắc. Từ ngàn năm nay, thợ mộc và thợ xây dựng Trung Quốc đều tôn thờ ông như một vị tổ sư.

Hiện nay có hai loại thước lỗ ban chính, đó là thước trực 8 (bát môn xích) và thước trực 10 (thập môn xích) với giá trị khác nhau. Và cả hai loại thước này hiện đều cùng in trên cây thước sắt cuốn bán phổ biến trên thị trường. Sau đây Chúng tôi sẽ giải thích từng cung và số trên những thước này:

Thước lỗ ban trên thị trường.
Thước lỗ ban trên thị trường.

1. Kích thước lỗ ban Bát Môn Xích( Trực 8 ).

Loại thước chuyên đo phần Dương trạch như Nhà cửa, cổng nhà, phòng bếp, phòng ngủ, phòng khách, bàn ghế, giường ngủ..Đây là các cung và số nằm bên trên trong thước lỗ ban, tổng chiều dài 42,9cm chuyên áp dụng đo phần dương trạch có là biến thể của đồ hình Bát quái, thay vì sắp theo hình tròn người ta sắp lại theo hàng ngang. Trong 8 cung đó có 4 cung tốt (màu đỏ) và 4 cung xấu (màu đen), đi từ trái sang phải sắp xếp theo thứ tự sau: TàiBệnhLiNghĩaQuanKiếpHạiBản.

Cung Tài (đỏ, tốt): nghĩa là tiền của, ứng nghiệm tốt nhất với cổng lớn, nơi đón nhận của cải từ ngoài vào.

Tài Đức : có tiền của và có đức
Bảo Khố : kho báu
Lục Hợp : sáu cõi đều tốt (Đông-Tây-Nam-Bắc và Trời-Đất)
Nghinh Phúc : đón nhận phúc đến

Cung Bệnh (Đen, xấu): là đau bệnh, ứng đặc biệt vào nhà vệ sinh. Nơi này thường là góc hung (xấu) của nhà, cửa lọt vào chữ – Bệnh sẽ thuận lợi cho bệnh tật sinh ra.

Thoái Tài : hao tốn tiền của, làm ăn lỗ lã
Công Sự : tranh chấp, thưa kiện ra chính quyền
Lao Chấp : bị tù
Cô Quả : chịu phận cô đơn

Cung Ly (Đen, xấu): là chia lìa, rất kỵ cho cửa trong nhà. Cửa lọt vào chữ Ly, chồng thì làm ăn xa nhà, vợ gặp điều quyến rũ, con cái hoang đàng phá phách.

Trường Khố: dây dưa nhiều chuyện
Kiếp Tài: bị cướp của
Quan Quỉ: chuyện xấu với chính quyền
Thất Thoát: mất mát

Cung Nghĩa (đỏ, tốt): rất tốt cho cổng lớn và cửa nhà bếp, cửa các phòng thông nhau thì không nên.

Thiêm Đinh : thêm con trai
Ích Lợi: có lợi ích
Quí Tử: con giỏi, ngoan
Đại Cát: rất tốt

 Cung Quan (đỏ, tốt): rất kỵ ở cổng lớn vì tránh chuyện kiện tụng ra chính quyền, nhưng lại tốt ở cửa phòng riêng vợ chồng vì sẽ sinh con quí tử.

Thuận Khoa: thi cử thuận lợi
Hoạnh Tài: tiền của bất ngờ
Tiến Ích: làm ăn phát đạt
Phú Quý: giàu có

Cung Kiếp (Đen, xấu): là bị cướp, tượng trưng cho tai hoạ khách quan đến từ bên ngoài khiến hao tổn tiền của. Tránh ở cổng lớn, nhất là các cửa hàng, tiệm buôn càng nên lưu ý.

Tử Biệt: chia lìa chết chóc
Thoái Khẩu: mất người
Ly Hương: xa cách quê nhà
Tài Thất: mất tiền của

Cung Hại (Đen, xấu): tượng trưng cho mầm xấu nhen nhúm từ bên trong, kỵ ở các cửa phòng trong nhà.

Tai Chí: tai hoạ đến
Tử Tuyệt: chết mất
Bệnh Lâm: mắc bệnh
Khẩu Thiệt : mang hoạ vì lời nói

Cung Bản (đỏ, tốt): thích hợp cho cổng lớn.

Tài Chí: tiền của đến
Đăng Khoa: thi đậu
Tiến Bảo: được của quý
Hưng Vượng: làm ăn thịnh vượng

2. Thước lỗ ban Thập Môn Xích ( Trực 10 ).

– Phần thước có hàng chữ nhỏ, đây là thước Lỗ Ban áp dụng đo phần âm trạch tâm linh như xây lăng mộ, nhà thờ, bàn thờcuốn thư,bát hương, lọ hoa.., nó có chiều dài 38.8 cm và cũng như phần trên nó cũng lập đi lập lại suốt chiều dài thước kéo. Thước này gồm 10 cung, 6 cung tốt (màu đỏ) và 4 cung xấu (màu đen). Đi từ trái sang phải, thứ tự như sau: Đinh – Hại – Vượng – Khổ – Nghĩa – Quan – tử – Hưng – Thất – Tài.

Thước lỗ ban âm trạch
Thước lỗ ban âm trạch dùng để đo phầm âm như lăng mộ, nhà thờ, bàn thờ,…

Cung 1 (đỏ, tốt) – Đinh : con trai, chia thành.
Phúc Tinh: sao Phúc.
Cập Đệ: thi đỗ.
Tài Vượng: được nhiều tiền của.
Đăng Khoa: thi đậu.

Cung 2 (đen, xấu) – Hại, chia thành.
Khẩu Thiệt: mang họa vì lời nói.
Bệnh Lâm: mắc bệnh.
Tử Tuyệt: chết mất.
Tai Chí: tai họa đến.

Cung 3 (đỏ, tốt) – Vượng: thịnh vượng, chia thành.
Thiên Đức: đức của trời ban.
Hỉ Sự: gặp chuyện vui.
Tiến Bảo: được của quý.
Nạp Phúc: đón nhận phú.

Cung 4 (đen, xấu) – Khổ: khổ đau, đắng cay, chia thành.
Thất Thoát: mất mát.
Quan Quỉ: chuyện xấu với chính quyền.
Kiếp Tài: bị cướp của.
Vô Tự: không con nối dõi.
· Cung 5 (đỏ, tốt) – Nghĩa, chia thành.
Đại Cát: rất tốt.
Tài Vượng: nhiều tiền của.
Ích Lợi: có lợi ích.
Thiên Khố: kho trời.

Cung 6 (đỏ, tốt) – Quan, chia thành.
Phú Quy: giàu có.
Tiến Bảo: được của quý.
Hoạnh Tài: tiền của bất ngờ.
Thuận Khoa: thi cử thuận lợi.

Cung 7 (đen, xấu) – Tử: chết chóc, chia thành.
Ly Hương: xa cách quê nhà.
Tử Biệt: chia lìa chết chóc.
Thoái Đinh: mất con trai.
Thất Tài: mất tiền của.

Cung 8 (đỏ, tốt) – Hưng: hưng thịnh, chia thành.
Đăng Khoa: thi đậu.
Quí Tử: con giỏi, ngoan.
Thêm Đinh: thêm con trai.
Hưng Vượng: làm ăn thịnh vượng.

Cung 9 (đen, xấu) – Thất: mất mát, chia thành.
Cô Quả: chịu phận cô đơn.
Lao Chấp: bị tù.
Công Sự: tranh chấp, thưa kiện ra chính quyền.
Thoái Tài: hao tốn tiền của, làm ăn lỗ lã.

Cung 10 (đỏ, tốt) – Tài, chia thành.
Nghinh Phúc: đón nhận phúc đến.
Lục Hợp: sáu cõi đều tốt (Đông-Tây-Nam-Bắc và Trời-Đất).
Tiến Bảo: được của quý.
Tài Đức: có tiền của và có đức.

Kích thước xây mộ chuẩn thước Lỗ Ban được sử dụng nhiều

– 69*107 (cm) (phú quý, thêm đinh và đại cát, quý tử).

– 81*127 (cm) (tài trí, tài vượng và tiến bảo).

– 89*133 (cm) (lục hợp, thêm phúc và nghênh phúc, đại cát).

– 107* 173 (cm) (đại cát, quý tử và bảo khố, tài vượng).

– 127*192 (cm) (tiến bảo, tiến bảo và đại cát, lục hợp).

– 147*217 (cm) (Lợi ích, thêm đinh và tài, tài lộc).

– 155*237 (cm) (phú quý, tiến bảo và thuận khoa, tài vượng).

– 175*255 (cm) ( lục hợp, thiên khố và tiến bảo, tiến bảo).

Các loại sản phẩm khác như cuốn thư đá (bình phong), lư hương đá hoặc các sản phẩm làm từ đá khác cũng dựa vào thước “Lỗ Ban” mà chọn kích thước phong thủy mộ tròn phù hợp.

Xây mộ theo thước lỗ ban
Mộ tròn theo thước lỗ ban.

Cổng đá đẹp

Những khoảng số đẹp lỗ ban trong xây nhà, giường ngủ, tủ bếp, bàn thờ, cổng nhà, cửa nhà..

Cung Tài: 1 – 5 cm/ 43 – 48 cm/ 86 – 91 cm/ 129 – 133 cm/ 172 – 176 cm/ 215 – 219 cm…

Cung Nghĩa: 17 – 21 cm/ 60 – 64 cm/ 102 – 107 cm/ 145 – 150 cm/  188 – 192 cm/ 231 – 235 cm…

Cung Quan: 22 – 26 cm/ 65 – 69 cm/108 – 112 cm/ 151 – 155 cm/ 194 – 198 cm/ 236 – 241 cm…

Cung bản: 38 – 41 cm/ 81 – 85 cm/ 124 – 128 cm/ 167 – 171 cm/ 210 – 214 cm/ 253 – 257 cm…

Thước lỗ ban dương trạc
Thước lỗ ban áp dụng cho bàn thờ tổ tiên.

Bốn cung phong thủy trên thước lỗ ban hiện nay.

Cung QUÝ NHÂN: (tốt). Tham lam tấn hoạnh tài.Ưng ý tự nhiên tai.Tác vật hà hội thứ.Phân minh kỳ bất sai. Cung QUÝ NHÂN Gồm có năm cung nhỏ là: Quyền lộcTrung tínXác quanPhát đạtThông minh. Có nghĩa cửa mà đo được cung QUÝ NHÂN thì gia cảnh sẽ được khả quan, có người giúp đỡ, quyền thế, lộc thực tăng, làm ăn luôn phát đạt, người ăn ở bạn bè trung thành, con cái thông minh trên đường học vấn. Nhưng chớ quá tham lam, làm điều bất chánh thì sẽ bị mất hết.

Cung HIỂM HỌA: (xấu).Cự môn hiếu phục thường.Du ký tẩu tha phương. Nhất thân ly tật bệnh.Dâm loạn nam nử ương. Gồm có năm cung nhỏ là: Tán thànhThời nhơnThất hiếuTai họaTrường bịnh. Có nghĩa cửa mà đo được cung HIỂM HỌA thì gia cảnh sẽ bị tán tài lộc, trôi giạt tha phương mà sống vẫn thiếu hụt, con cháu dâm ô hư thân mất nết.

Cung THIÊN TAI: (xấu). Lộc tồn nhân đa lãm. Ly biệt hưu bất tường. Phu thê xung khắc mãnh. Nam nử đại gia ương. Cung này gồm có năm cung nhỏ là: Hoàn tữQuan tàiThân bệnhThối tàiCô quả.

Có nghĩa cửa mà đo được cung THIÊN TAI thì gia cảnh coi chừng đau ốm nặng, chết chóc, mất của, cô độc, vợ chồng cắng đắng, con cái gặp nạn.

– Cung THIÊN TÀI: (tốt). Văn khúc chử vạn chương. Đời đời cận quân vương. Tài lộc tái gia phú. Chấp thằng lục lý xương. Cung gồm có năm cung nhỏ là: Thi thơVăn họcThanh quýTác lộcThiên lộc. Có nghĩa cửa mà đo được cung THIÊN TÀI thì gia cảnh rất tốt, chủ nhà luôn luôn may mắn về tước lộc, con cái được nhờ và hiếu thão. Cuộc sống luôn luôn được ăn ngon mặc đẹp, tiền bạc vô đều.

Đánh giá